Trong quan điểm cho rằng tinh đẩu trong âm lịch phương Đông là tinh tú có thật trong vũ trụ quan, mỗi tinh đẩu đều có ảnh hưởng đến cho cộng đồng xã hội, như sao chổi xuất hiện ở phương nào, người ta cho rằng nơi đó sẽ xảy đến đói kém hay binh biến; hay với cá nhân mỗi khi có sao kiết, sao hung ứng chiếu với mệnh vận con người.
BẢNG COI TUỔI NĂM NHÂM THÌN 2012
Năm DL
|
Năm ÂL
|
Tuổi
|
Năm DL
|
Năm ÂL
|
Tuổi
|
2012
|
Nhâm Thìn
|
1
|
1987
|
Đinh Mão
|
26
|
2011
|
Tân Mão
|
2
|
1986
|
Bính Dần
|
27
|
2010
|
Canh Dần
|
3
|
1985
|
Ất Sửu
|
28
|
2009
|
Kỷ Sửu
|
4
|
1984
|
Giáp Tý
|
29
|
2008
|
Mậu Tý
|
5
|
1983
|
Qúy Hợi
|
30
|
2007
|
Đinh Hợi
|
6
|
1982
|
Nhâm Tuất
|
31
|
2006
|
Bính Tuất
|
7
|
1981
|
Tân Dậu
|
32
|
2005
|
Ất Dậu
|
8
|
1980
|
Canh Thân
|
33
|
2004
|
Gíap Thân
|
9
|
1979
|
Kỷ Mùi
|
34
|
2003
|
Qúy Mùi
|
10
|
1978
|
Mậu Ngọ
|
35
|
2002
|
Nhâm Ngọ
|
11
|
1977
|
Đinh Tị
|
36
|
2001
|
Tân Tị
|
12
|
1976
|
Bính Thìn
|
37
|
2000
|
Canh Thìn
|
13
|
1975
|
Ất Mão
|
38
|
1999
|
Kỷ Mão
|
14
|
1974
|
Gíap Dần
|
39
|
1998
|
Mậu Dần
|
15
|
1973
|
Qúy Sửu
|
40
|
1997
|
Đinh Sửu
|
16
|
1972
|
Nhâm Tý
|
41
|
1996
|
Bính Tý
|
17
|
1971
|
Tân Hợi
|
42
|
1995
|
Ất Hợi
|
18
|
1970
|
Canh Tuất
|
43
|
1994
|
Gíap Tuất
|
19
|
1969
|
Kỷ Dậu
|
44
|
1993
|
Qúy Dậu
|
20
|
1968
|
Mậu Thân
|
45
|
1992
|
Nhâm Thân
|
21
|
1967
|
Đinh Mùi
|
46
|
1991
|
Tân Mùi
|
22
|
1966
|
Bính Ngọ
|
47
|
1990
|
Canh Ngọ
|
23
|
1965
|
Ất Tị
|
48
|
1989
|
Kỷ Tị
|
24
|
1964
|
Gíap Thìn
|
49
|
1988
|
Mậu Thìn
|
25
|
1963
|
Qúy Mão
|
50
|
Năm DL
|
Năm ÂL
|
Tuổi
|
Năm DL
|
Năm ÂL
|
Tuổi
|
1962
|
Nhâm Dần
|
51
|
1937
|
Đinh Sửu
|
76
|
1961
|
Tân Sửu
|
52
|
1936
|
Bính Tí
|
77
|
1960
|
Canh Tý
|
53
|
1935
|
Ất Hợi
|
78
|
1959
|
Kỷ Hợi
|
54
|
1934
|
Gíap Tuất
|
79
|
1958
|
Mậu Tuất
|
55
|
1933
|
Qúy Dậu
|
80
|
1957
|
Đinh Dậu
|
56
|
1932
|
Nhâm Thân
|
81
|
1956
|
Bính Thân
|
57
|
1931
|
Tân Mùi
|
82
|
1955
|
Ất Mùi
|
58
|
1930
|
Canh Ngọ
|
83
|
1954
|
Gíap Ngọ
|
59
|
1929
|
Kỷ Tị
|
84
|
1953
|
Qúy Tị
|
60
|
1928
|
Mậu Thìn
|
85
|
1952
|
Nhâm Thìn
|
61
|
1927
|
Đinh Mão
|
86
|
1951
|
Tân Mão
|
62
|
1926
|
Bính Dần
|
87
|
1950
|
Canh Dần
|
63
|
1925
|
Ất Sửu
|
88
|
1949
|
Kỷ Sửu
|
64
|
1924
|
Gíap Tý
|
89
|
1948
|
Mậu Tý
|
65
|
1923
|
Qúy Hợi
|
90
|
1947
|
Đinh Hợi
|
66
|
1922
|
Nhâm Tuất
|
91
|
1946
|
Bính Tuất
|
67
|
1921
|
Tân Dậu
|
92
|
1945
|
Ất Dậu
|
68
|
1920
|
Canh Thân
|
93
|
1944
|
Gíap Thân
|
69
|
1919
|
Kỷ Mùi
|
94
|
1943
|
Qúy Mùi
|
70
|
1918
|
Mậu Ngọ
|
95
|
1942
|
Nhâm Ngọ
|
71
|
1917
|
Đinh Tị
|
96
|
1941
|
Tân Tị
|
72
|
1916
|
Bính Thìn
|
97
|
1940
|
Canh Thìn
|
73
|
1915
|
Ất Mão
|
98
|
1939
|
Kỷ Mão
|
74
|
1914
|
Gíap Dần
|
99
|
1938
|
Mậu Dần
|
75
|
1913
|
Qúy Sửu
|
100
|
BẢNG COI SAO CỦA NAM NỮ NĂM 2012
Những tuổi sao đây của nam sau đây năm nay phải cần cúng sao giải hạn:
10,13,16,18,19,22,23,25,26,28,31,33,37,40,43,46,48,49,51,53,55,56,58,61,63,66,67,68,71,73,76,82,85
Những tuổi sao đây của nữ sau đây năm nay phải cần cúng sao giải hạn:
10,13,16,17,19,25,26,28,36,37,38,41,43,44,45,46,48,49,51,53,54,55,58,61,62,63,64,66,68,71,72,73,80,81,89.
Tính chất sao Cửu Diệu như sau :
1- La Hầu : khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.
2- Kế Đô : hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
3- Thái Dương : Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.
4- Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
5- Mộc Đức (Mộc tinh) : Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
6- Vân Hớn (Hỏa tinh) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
7- Thổ Tú (Thổ tinh) : Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.
8- Thái Bạch (Kim tinh) : Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
9- Thủy Diệu (Thủy tinh) : Phước lôc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Còn về hạn mỗi người hàng năm sẽ gặp một hạn có năm tốt có năm xấu, cách xem như đã chỉ dẫn phần xem sao Cửu Diệu, còn về tính chất :
1- Huỳnh Tiền (Đại hạn) bệnh nặng, hao tài
2- Tam Kheo (Tiểu hạn) tay chân nhức mỏi
3- Ngũ Mộ (Tiểu hạn) hao tiền tốn của
4- Thiên Tinh (Xấu) bị thưa kiện, thị phi
5- Tán Tận (Đại hạn) tật bệnh, hao tài
6- Thiên La (Xấu) bị phá phách không yên
7- Địa Võng (Xấu) tai tiếng, coi chừng tù tội
8- Diêm Vương (Xấu) người xa mang tin buồn
Với Sao Hạn mỗi năm, thí dụ như người tuổi Giáp Ngọ (1954) vào năm Mậu Tý (2008 tức được 55 tuổi âm lịch) sẽ gặp sao La Hầu, hạn Tam Kheo, mang ý nghĩa :
- Đề phòng khi ăn nói kẻo gặp chuyện thị phi, năm nay có thể liên quan đến công quyền gây nhiều chuyện phiền muộn. Coi chừng bệnh về tai mắt, máu huyết. Nam đại kỵ gặp La Hầu và nữ cũng buồn đau chẳng kém. Sao này kỵ vào tháng giêng, tháng bảy. Hạn Tam Kheo thuộc tiểu hạn không đáng lo, chỉ chủ về tay chân nhức mỏi.
Ngày xưa có Khổng Minh Gia Cát Lượng thường lập đàn cúng sao để tự giải hạn, từ đó mọi người theo cách của Khổng Minh, hàng năm xem Sao Hạn mà cúng lễ cầu an (hội sao hàng năm vào mùng 8 tháng giêng âm lịch).
Nhìn bảng sao Cửu Diệu chúng ta thấy nam giới có hai năm tuổi găp sao Thái Tuế củng chiếu, là năm 37 và 49 trùng với sao La Hầu và Thái Bạch là nặng, còn nữ vào tuổi 37 với sao Kế Đô. Những năm khác nam có La Hầu, nữ gặp Kế Đô cũng không đáng lo vì không có sao Thái Tuế củng chiếu.
Điểm 4.1/5 dựa vào 51 đánh giá
EmoticonEmoticon