Wednesday, February 1, 2012

Bảng coi tuổi và sao năm Nhâm Thìn (2012)

Từ khóa


Trong quan điểm cho rằng tinh đẩu trong âm lịch phương Đông là tinh tú có thật trong vũ trụ quan, mỗi tinh đẩu đều có ảnh hưởng đến cho cộng đồng xã hội, như sao chổi xuất hiện ở phương nào, người ta cho rằng nơi đó sẽ xảy đến đói kém hay binh biến; hay với cá nhân mỗi khi có sao kiết, sao hung ứng chiếu với mệnh vận con người.

BẢNG COI TUỔI NĂM NHÂM THÌN 2012
Năm  DL
Năm ÂL
Tuổi
Năm  DL
Năm  ÂL
Tuổi
2012
Nhâm Thìn
1
1987
Đinh Mão
26
2011
Tân Mão
      2
1986
Bính Dần
27
2010
Canh Dần
3
1985
Ất Sửu
28
2009
Kỷ Sửu
4
1984
Giáp Tý
29
2008
Mậu Tý
5
1983
Qúy Hợi
30
2007
         Đinh Hợi
6
1982
Nhâm Tuất
31
2006
Bính Tuất
7
1981
 Tân Dậu
32
2005
Ất Dậu
8
1980
Canh Thân
33
2004
Gíap Thân
9
1979
Kỷ Mùi
34
2003
Qúy Mùi
10
1978
Mậu Ngọ
35
2002
Nhâm Ngọ
11
1977
Đinh Tị
36
2001
Tân Tị
12
1976
Bính Thìn
37
2000
Canh Thìn
13
1975
 Ất Mão
38
1999
Kỷ Mão
14
1974
Gíap Dần
39
1998
Mậu Dần
15
1973
Qúy Sửu
40
1997
Đinh Sửu
16
1972
Nhâm Tý
41
1996
Bính Tý
17
1971
Tân Hợi
42
1995
Ất Hợi
18
1970
Canh Tuất
43
1994
Gíap Tuất
19
1969
Kỷ Dậu
44
1993
    Qúy Dậu
20
1968
Mậu Thân
45
1992
Nhâm Thân
21
1967
Đinh Mùi
46
1991
Tân Mùi
22
1966
Bính Ngọ
47
1990
Canh Ngọ
23
1965
Ất Tị
48
1989
          Kỷ Tị
24
1964
Gíap Thìn
49
      1988
Mậu Thìn
 25
1963
Qúy Mão
50

Năm  DL
Năm ÂL
Tuổi
Năm  DL
Năm ÂL
Tuổi
1962
Nhâm Dần
51
1937
Đinh Sửu
76
1961
 Tân Sửu
52
1936
Bính Tí
77
1960
Canh Tý
53
1935
Ất Hợi
78
1959
Kỷ Hợi
54
1934
 Gíap Tuất
79
1958
Mậu Tuất
55
1933
Qúy Dậu
80
1957
      Đinh Dậu
56
1932
Nhâm Thân
81
1956
 Bính Thân
57
1931
Tân Mùi
82
1955
          Ất Mùi
58
1930
Canh Ngọ
83
1954
Gíap Ngọ
59
1929
Kỷ Tị
84
1953
Qúy Tị
60
1928
Mậu Thìn
85
1952
Nhâm Thìn
61
1927
Đinh Mão
86
1951
Tân Mão
62
1926
Bính Dần
87
1950
Canh Dần
63
1925
Ất Sửu
88
1949
Kỷ Sửu
64
1924
Gíap Tý
89
1948
Mậu Tý
65
1923
Qúy Hợi
90
1947
Đinh Hợi
66
1922
Nhâm Tuất
91
1946
Bính Tuất
67
1921
Tân Dậu
92
1945
Ất Dậu
68
1920
Canh Thân
93
1944
Gíap Thân
69
1919
Kỷ Mùi
94
1943
Qúy Mùi
70
1918
Mậu Ngọ
95
1942
Nhâm Ngọ
71
1917
Đinh Tị
96
1941
Tân Tị
72
1916
         Bính Thìn
97
1940
Canh Thìn
73
1915
Ất Mão
98
1939
Kỷ Mão
74
1914
Gíap Dần
99
1938
Mậu Dần
75
1913
Qúy Sửu
100

BẢNG COI SAO CỦA NAM NỮ NĂM 2012
Bang tinh Sao Han

Những tuổi sao đây của nam sau đây năm nay phải cần cúng sao giải hạn:
10,13,16,18,19,22,23,25,26,28,31,33,37,40,43,46,48,49,51,53,55,56,58,61,63,66,67,68,71,73,76,82,85
Những tuổi sao đây của nữ sau đây năm nay phải cần cúng sao giải hạn:
10,13,16,17,19,25,26,28,36,37,38,41,43,44,45,46,48,49,51,53,54,55,58,61,62,63,64,66,68,71,72,73,80,81,89.
Tính chất sao Cửu Diệu như sau :
1- La Hầu : khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.
2- Kế Đô : hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
3- Thái Dương : Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.
4- Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
5- Mộc Đức (Mộc tinh) : Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
6- Vân Hớn (Hỏa tinh) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
7- Thổ Tú (Thổ tinh) : Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.
8- Thái Bạch (Kim tinh) : Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
9- Thủy Diệu (Thủy tinh) : Phước lôc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Còn về hạn mỗi người hàng năm sẽ gặp một hạn có năm tốt có năm xấu, cách xem như đã chỉ dẫn phần xem sao Cửu Diệu, còn về tính chất :
1- Huỳnh Tiền (Đại hạn) bệnh nặng, hao tài
2- Tam Kheo (Tiểu hạn) tay chân nhức mỏi
3- Ngũ Mộ (Tiểu hạn) hao tiền tốn của
4- Thiên Tinh (Xấu) bị thưa kiện, thị phi
5- Tán Tận (Đại hạn) tật bệnh, hao tài
6- Thiên La (Xấu) bị phá phách không yên
7- Địa Võng (Xấu) tai tiếng, coi chừng tù tội
8- Diêm Vương (Xấu) người xa mang tin buồn
Với Sao Hạn mỗi năm, thí dụ như người tuổi Giáp Ngọ (1954) vào năm Mậu Tý (2008 tức được 55 tuổi âm lịch) sẽ gặp sao La Hầu, hạn Tam Kheo, mang ý nghĩa :
- Đề phòng khi ăn nói kẻo gặp chuyện thị phi, năm nay có thể liên quan đến công quyền gây nhiều chuyện phiền muộn. Coi chừng bệnh về tai mắt, máu huyết. Nam đại kỵ gặp La Hầu và nữ cũng buồn đau chẳng kém. Sao này kỵ vào tháng giêng, tháng bảy. Hạn Tam Kheo thuộc tiểu hạn không đáng lo, chỉ chủ về tay chân nhức mỏi.
Ngày xưa có Khổng Minh Gia Cát Lượng thường lập đàn cúng sao để tự giải hạn, từ đó mọi người theo cách của Khổng Minh, hàng năm xem Sao Hạn mà cúng lễ cầu an (hội sao hàng năm vào mùng 8 tháng giêng âm lịch).
Nhìn bảng sao Cửu Diệu chúng ta thấy nam giới có hai năm tuổi găp sao Thái Tuế củng chiếu, là năm 37 và 49 trùng với sao La Hầu và Thái Bạch là nặng, còn nữ vào tuổi 37 với sao Kế Đô. Những năm khác nam có La Hầu, nữ gặp Kế Đô cũng không đáng lo vì không có sao Thái Tuế củng chiếu.

Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá
  • Lazada : Mở chương trình "giá khuynh đảo", giới hạn mỗi người mua tối đa 2 sản phẩm Click xem
  • Adayroi : iPhone 7 lần đầu về giá dưới 15 triệu đồng Click xem
  • Tiki : Giảm 10% cho thẻ tín dụng HSBC Click xem

Bài liên quan


EmoticonEmoticon